PHÂN LOẠI TRƯỜNG VISA THẲNG
Theo chỉ thị của Bộ Tư pháp Đại Hàn Dân Quốc, để ngăn chặn và giảm thiểu tỷ lệ du học sinh bất hợp pháp tại Hàn Quốc, từ ngày 01/10/2019 sẽ thay đổi chế độ visa đối với dạng visa du học bao gồm các nhóm trường TOP 1%, trường được kiểm định, trường thường và trường bị hạn chế.
Trong chính sách mới áp dụng đối với du học sinh Việt Nam, Bộ Tư pháp Đại Hàn Dân Quốc đẩy mạnh việc cấp visa điện tử và mã code visa kèm theo các chế độ baỏ lãnh tài chính đối với du học sinh học tiếng. Chi tiết cụ thể nhu sau:
Đối với dạng visa học tiếng (D-4-1) tất cả các trường thuộc vào danh sách trường thường (không có chứng nhận kiểm định chất lương IEQAS - International Education Qualification Assurance System) và tất cả các trường ở vị trí thấp hơn sẽ chỉ được phép nộp hồ sơ xin visa theo dạng visa mã code. Cũng từ ngày 01/10/2019, hình thức nộp visa theo thư mời đối với dạng trường thường (không có chứng nhận) và các trường ở vị trí thấp hơn sẽ không được chấp nhận. Ngoài ra đối với trường hợp những trường được kiểm định chất lượng (được chứng nhận) cũng được khuyến khích tham khảo để thu nộp bằng hình thức visa điện tử và visa mã code.
TRƯỜNG VISA THẲNG
Trường visa thẳng là những trường được kiểm định chất lượng và có tỷ lệ học sinh bỏ trốn dưới 1% hay còn gọi là trường TOP 1% (bạ có thể xem trong bảng minh hoạ phía trên). Khi ứng viên nộp hồ sơ đăng ký vào các tường TOP 1% này sẽ được miễn giảm hồ sơ và xin mã số visa ở Cục Quản lý Xuất Nhập cảnh tại Hàn Quốc sở và về Việt Nam, chỉ việc nộp tờ khai đơn giản. Trong trường hợp phía bên trường không xin mã code thì việc nộp hồ sơ tại Việt Nam cũng hết sức dễ dàng. Bạn chỉ cần điền đơn xin visa, giấy khám sức khoả và bộ thư mời từ trường và trong vòng 20 ngày làm việc, bạn sẽ có tấm visa trên tay.
Sau đây là thông tin mới nhất cho các ứng viên muốn theo học tại các trường TOP 1% được áp dụng từ tháng 3/2020-3/2021
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC (22trường)
STT
|
Tên trường
|
STT
|
Tên trường
|
1
|
Đại học Konkuk
|
12
|
Đại học Yonsei (Wonju)
|
2
|
Đại học Kosin
|
13
|
Đại học Nữ sinh Ewha
|
3
|
Đại học Kwangju
|
14
|
Đại học Chungang
|
4
|
Đại học Dankook
|
15
|
Đại học Hanse
|
5
|
Đại học Myongji
|
16
|
Đại học Hanyang (ERICA)
|
6
|
Đại học Sogang
|
17
|
Đại học Kookmin
|
7
|
Đại học Quốc gia Seoul
|
18
|
Đại học Mokwon
|
8
|
Đại học Seoul Sirip
|
19
|
Đại học Nữ sinh Sungshin
|
9
|
Đại học Seoul Theological
|
20
|
Đại học Chungwon
|
10
|
Đại học ACTS
|
21
|
Đại học Hongik
|
11
|
Đại học Yonsei
|
22
|
Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang
|
CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG (6 trường)
STT
|
Tên trường
|
STT
|
Tên trường
|
1
|
cao đẳng nghệ thuật và truyền thông Đông-Ah
|
4
|
Cao đẳng KHKT Dongwwon
|
2
|
Cao đẳng nghệ thuật Seoul
|
5
|
Cao đẳng Yeungjin
|
3
|
Cao đẳng Kỹ thuật Inha
|
6
|
cao đẳng truyền thông Woosong
|
|
CÁC HỌC VIỆN (10 trường)
STT
|
Tên trường
|
STT
|
Tên trường
|
1
|
Học viện KHKT Seoul
|
6
|
Học viện Hòa bình Sunhak
|
2
|
Học viện KH ung thư và chính sách
|
7
|
Học viện Chính sách công KDI
|
3
|
Viện đại học Luật
|
8
|
Học viện Hạt nhân KEPCO
|
4
|
Học viện Dongbang
|
9
|
Học viện Torch Trinity
|
5
|
Học viện Tổng hợp KHKT Seoul
|
10
|
Học viện Ngoại ngữ Seoul
|
Trên đây là những thông tin về các trường visa thẳng top 1% của Hàn Quốc trong năm 2020, mong rằng sẽ giúp ích cho các ứng viên lựa chọn được ngôi trường đúng với mong muốn của mình trên con đường chinh phục học tập tại xứ sở Kim Ch
i